Thuật ngữ
|
Tiếng Anh
|
Trích dẫn
|
Cạnh tranh
|
Competition
|
Cạnh tranh là một trận chiến giữa các doanh nghiệp và các ngành kinh doanh nhằm chiếm được sự chấp nhận và lòng trung thành của khách hàng.
|
Bán phá giá
|
Dumping
|
Bán phá giá là hành động bán một hàng hoá nào đó với mức giá thấp hơn chi phí nhằm loại bỏ đối thủ cạnh tranh hoặc giành thêm thị phần.
|
Bong bóng kinh tế
|
Economic bubble
|
Hiện tượng bong bóng kinh tế (đôi khi còn gọi là "bong bóng đầu cơ", "bong bóng thị trường", "bong bóng tài chính" hay "speculative mania") là hiện tượng chỉ tình trạng thị trường trong đó giá hàng hóa hoặc tài sản giao dịch tăng đột biến đến một mức giá vô lý hoặc mức giá không bền vững.
|
Cán cân thanh toán
|
Balance of payments
|
Cán cân thanh toán, hay cán cân thanh toán quốc tế, ghi chép những giao dịch kinh tế của một quốc gia với phần còn lại của thế giới trong một thời kỳ nhất định.
|
Cán cân thương mại
|
Balance of trade
|
Cán cân thương mại là một mục trong tài khoản vãng lai của cán cân thanh toán quốc tế.
|
Cán cân vãng lai
|
Drawing account
|
Có hai loại cán cân vãng lai (còn gọi là tài khoản vãng lai) là tài khoản vãng lai trong cán cân thanh toán quốc tế của một quốc gia và tài khoản vãng lai trong nghiệp vụ ngân hàng.
|
Cán cân vốn
|
Capital Balance Account
|
Cán cân vốn hay tài khoản vốn là một bộ phận của cán cân thanh toán của một quốc gia. Nó ghi lại tất cả những giao dịch về tài sản, gồm tài sản thực như bất động sản hay tài sản tài chính như cổ phiếu, trái phiếu, tiền tệ ... giữa người cư trú trong nước với người cư trú ở quốc gia khác.
|
Chi phí chìm
|
Sunk costs
|
Chi phí chìm là khoản chi phí đã mất thì không lấy lại được. Các chi phí chìm mặc dù có thật, nhưng chúng không được đề cập đến mà cần phải loại ra khi tính toán hiệu quả kinh tế của những dự án trong tương lai.
|
Chi phí cơ hội
|
Opportunity cost
|
Trong kinh tế học chi phí cơ hội là sự lựa chọn tốt nhất bị bỏ lỡ. Bất cứ quyết định nào bao gồm trong số nhiều lựa chọn đều có chi phí cơ hội.
|
Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh
|
Province Competitive Index
|
PCI là chỉ số xếp hạng chất lượng điều hành kinh tế của chính quyền cấp tỉnh trong việc tạo lập môi trường chính sách thuận lợi cho việc phát triển Doanh nghiệp dân doanh.
|
Chu kỳ kinh doanh
|
Business Cycle
|
Chu kỳ kinh doanh (hay còn gọi là chu kỳ kinh tế) là quá trình biến động của nền kinh tế qua các giai đoạn có tính lặp.
|
Giảm phát
|
Deflation
|
Giảm phát là tình trạng mức giá chung của nền kinh tế giảm xuống liên tục.
|
Kinh tế học vi mô
|
Microeconomics
|
Kinh tế học vi mô là một nhánh (hay phần nội dung) đặc biệt quan trọng của kinh tế học, tập trung nghiên cứu hành vi và sự tác động qua lại của các thành phần bên trong nền kinh tế, bao gồm hai bộ phận trọng yếu là các hộ tiêu dùng (đại diện bởi các cá nhân) và các công ty.
|
Thuyết "Bàn tay vô hình"
|
The theory of the Invisible Hand
|
Trong nền kinh tế thị trường, các cá nhân tham gia muốn tối đa hóa lợi nhuận cho mình. Ai cũng muốn thế cho nên vô tình chung đã thúc đẩy sự phát triển và củng cố lợi ích cho cả cộng đồng.
|
Tín dụng thương mại
|
Trade credit
|
Tín dụng thương mại là loại tín dụng rất phổ biến trong tín dụng quốc tế, là loại tín dụng giữa các nhà doanh nghiệp cấp cho nhau vay, không có sự tham gia của ngân hàng hoặc cũng có thể hiểu là loại tín dụng được cấp bằng hàng hóa dịch vụ chứ không phải bằng tiền
|
Tỷ lệ chiết khấu
|
Discount rate
|
Ở mỗi ngữ cảnh khác nhau tỉ lệ chiết khấu có một nghĩa khác nhau, người ta phân biệt giữa tỷ lệ khấu trong thương mại, với thẻ tín dụng, trong chính sách tiền tệ và trong đánh giá dự án, đánh giá quyết định đầu tư.
|